Câu 1. Este X có tỉ khối hơi so với metan bằng 4,625. Công thức phân tử của X là
A. C3H8O2. B. C3H6O2. C. C3H4O2. D. C2H4O2.
Chất hữu cơ X có tỉ khối hơi so với metan bằng 4,625. X tác dụng được với Na, NaOH và AgNO3 trong dung dịch NH3 sinh ra Ag. Công thức cấu tạo của X là:
A. HOCH2CH2CHO.
B. C2H5COOH.
C. HOOC-CHO.
D. HCOOCH2CH3.
Chọn C.
Cả 4 đáp án đều có cùng phân tử khối do đó ta không cần dựa vào tỉ khối hơi.
Chất X vừa phản ứng được với Na, NaOH nên loại đáp án A và D.
Chất X phản ứng được với dung dịch AgNO3 nên loại đáp án B.
Bài 7:
a) A là một oxit của lưu huỳnh có tỉ khối hơi đối với neon là 3,2. Xác định công thức phân tử của A.
b) B là oxit của nitơ có tỉ khối hơi so với metan( CH4) là 1,875. Xác định công thức phân tử của B.
c) C là hợp chất CxHy có tỉ khối hơi so với hidro là 15, biết cacbon chiếm 80% khối lượng phân tử. Xác định công thức phân tử của A.
Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít CO2(đktc) và 2,7 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C5H8O2
Đáp án B
CT: CxHyOz
x : y : z = = 0,15 : 0,3 : 0,1 = 1,5 : 3 : 1 = 3 : 6 : 2
CTPT : (C3H6O2)n Vì este đơn chức có 2 oxi nên n=1 => CTPT C3H6O
Khi thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y, Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23. Tên của X là:
A. Etyl axetat B. Metyl axetat.
C. Metyl propionat D. Propyl fomat.
- Đáp án A.
- Vì Z có tỉ khối hơi so với H2 nên suy ra Z có thể ở dạng hơi. Do đó, Z là rượu.
CTPT của este X có dạng CnH2nO2 nên X là este no đơn chức mạch hở. Do đó, Z là rượu no đơn chức. Gọi CTPT của Z là CmH2m + 2O
Ta có:
MZ = 14m + 18 = 46 ⇒ m = 2
Do đó: Z là: C2H5OH ⇒ X là: CH3COOC2H5
Tỉ khối hơi của este no, đơn chức, mạch hở X so với không khí bằng 2,5517. Công thức phân tử của X là
Đáp án là C
dX/29 = 2,5517 -> MX = 2,5517.29 = 73,9993 ≈ 74
Vậy công thức phân tử của X là C3H6O2
Tỉ khối hơi của este no, đơn chức, mạch hở X so với không khí bằng 2,5517. Công thức phân tử của X là
A.
B.
C.
D.
Đáp án là C
dX/29 = 2,5517
-> MX = 2,5517.29 = 73,999374
Vậy công thức phân tử của X là C3H6O2
Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,42 gam CO2 và 4,68 gam H2O . Công thức phân tử este là
A : C4H8O4
B : C4H8O2
C : C2H4O2
D : C3H6O2
Đề đúng phải cho mCO2 = 11,44 (g)
Ta có : \(n_{CO_2}=n_{H_2O}=0,26\left(mol\right)\)
=> Este X là no, đơn chức. Gọi CTPT của Este là \(C_nH_{2n}O_2\)
\(\Rightarrow\frac{7,8n}{14n+32}=n_{CO_2}\Rightarrow\frac{7,8n}{14n+32}=0,26\Rightarrow n=2\)
Vậy công thức phân tử của Este X là \(C_2H_4O_2\)
=> Chọn C
Trong phân tử hợp chất hữu cơ X có %C = 74,16% ; %H = 7,86%, còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 89. X có công thức phân tử là:
A. C10H10O3. B. C13H6O. C. C12H18O. D. C11H14O2.
\(d_{\dfrac{X}{H_2}}=89\\ M_{H_2}=2\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow M_X=d_{\dfrac{X}{H_2}}.M_{H_2}=89.2=178\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(m_C=\%C.M_X=74,16\%.178=132\left(g\right)\\ m_H=\%H.M_X=7,86\%.178=14\left(g\right)\\ m_O=m_X-m_C-m_H=178-132-14=32\left(g\right)\\\)
\(\Rightarrow n_C=\dfrac{m}{M}=\dfrac{132}{12}=11\left(mol\right)\\ n_H=\dfrac{m}{M}=\dfrac{14}{1}=14\left(mol\right)\\ n_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
\(CTHH:C_{11}H_{14}O_2\Rightarrow D\)
Bốn este có công thức phân tử: C3H4O2, C3H6O2, C4H6O2, C4H8O2. Công thức phân tử ứng với 2 este khi bị thuỷ phân cho ra hai chất hữu cơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là
A. C3H4O2 và C4H8O2.
B. C3H4O2 và C4H6O2.
C. C3H4O2 và C3H6O2.
D. C4H6O2 và C4H8O2.
Đáp án B
Gọi công thức este R1COOR2
Để thu được 2 sản phẩm cùng có khả năng tráng gương thì axit phải là HCOOH và R2 phải có nối đôi C=C ngay cạnh nhóm COO
Các CTCT có thể có của các este trên:
C3H4O2 : HCOOCH=CH2
C4H6O2: HCOOCH=CH-CH3